Hướng dẫn chơi Warlord – Lineage 2 Revolution
Hướng dẫn chơi Warlord - Là class chuyên sử dụng Song Kiếm và Thương, được trang bị Trọng giáp. Warlord có sức tấn công cùng khả năng tank rất tốt với chỉ số cân bằng đã giúp cho nhân vật này rất tuyệt trong lối chơi party và cả solo. Warlord thật sự là một con quái vật trong PvP do những kĩ năng CC,cùng khả năng gây sát thương lớn. Nhân vật này thường tấn công hình vòng cung giúp gây sát thương lên nhiều mục tiêu, đồng thời đánh ngã hoặc làm choáng đối thủ, khiến nhân vật này thể hiện rất tốt trong cả PvE và PvP.
More...
Với những kĩ năng khá cân bằng của Warlord đã khiến cho nhân vật này đặc biệt đa năng, và đồng thời có khả năng gây sát thương diện rộng với hai kĩ năng Thunderstorm và Judgment, bên cạnh đó hai kĩ năng này cũng có khả năng CC rất tốt, Warlords có thể vô hiệu hóa và hạ gục một nhóm quái nhanh hơn nhiều, giúp tăng khả năng sống sót cao hơn trong Dungeon Tinh Anh. Nhân vật này cũng có thể gây sát thương đặc biệt ở tiền tuyến trong PvP theo nhóm như Fortress và Open Siege.
Những đòn tấn công với phép buff Wide Sweep giúp Warlord có thêm Tỉ lệ tốc độ đánh khá tốt, vốn không phổ biến trong class Warrior, và vì thế nó giúp cho nhân vật này có thể dọn dẹp quái nhanh hơn. Bên cạnh đó, kĩ năng Revenge giúp Warlord tấn công hàng loạt kẻ địch cùng lúc và buff thêm cho nhân vật này lượng Sát thương vật lý với khả năng tích lại đến 5 lần. Tuy nhiên, Warlord không phải là class Warrior nhanh nhẹn như Bladedancer , vì thế nhân vật này thường tụt lại phía sau khi cần phải truy sát đối phương. Nhân vật này cũng có khả năng bị KS cao, do di chuyển khá chậm chạp trên chiến trường.
Nhân vật này sẽ hợp với lối chơi của bạn nếu bạn thích nhân vật có sát thương cao cùng với khả năng sống sót tốt ở tiền tuyến.
I. Đánh giá nhân vật Warlord
- Điểm mạnh:
+ Gây sát thương nhiều hơn so với Paladin.
+ Có khả năng CC tuyệt vời, Những kĩ năng kích hoạt đều có hiệu ứng đánh ngã hay làm choáng đối thủ.
+ Kĩ năng dọn dẹp quái tuyệt vời với phép buff tăng sát thương cho party.
+ Có lượng Máu cao, mặc dù không phải cao nhất.
+ Rất lý tưởng khi tham gia PvP 1v1 nhờ vào lượng sát thương và độ trâu bò đáng kể, bên cạnh đó nhân vật này cũng làm rất tốt khi PvP nhóm.
+ Khá mạnh trong Fortress Siege do Warlord có khả năng thọc sâu vào hậu tuyến của đối thủ.
- Điểm yếu:
- Tốc độ di chuyển chậm trên chiến trường, khiến cho nhân vật này dễ bị KS.
- Vẫn có lượng sát thương thấp hơn những class có khả năng gây sát thương khác, nhưng Warlord vẫn được xếp ở giữa khả năng gây sát thương và độ trâu bò.
- Những đòn tấn công còn chậm hơn khi sử dụng Thương.
II. Trang bị tốt nhất dành cho Warlord
- Vũ khí:
Hình ảnh | Tên vũ khí |
![]() | Dunamiss Dualsword (PvP / Ưu tiên có trước) |
![]() | Dual StormBringers (PvE quái ma thuật (? - Magical Monster)) |
![]() | Dual Samurai Long Sword (PvE quái thường) |
![]() | Dynasty Dualsword (Săn Boss) |
![]() | Dual Sword of Revolution (Quái tinh anh) |
- Giáp:
Hình ảnh | Tên bộ giáp |
![]() ![]() ![]() ![]() | Bộ giáp Dominus |
- Trang sức:
Hình ảnh | Tên bộ trang sức |
![]() ![]() ![]() | Bộ Nassen (Truy sát / Tăng tốc độ di chuyển / Né tránh) |
![]() ![]() ![]() | Bộ Black Ore (Trâu bò / Kháng chí mạng) |
![]() ![]() ![]() | Bộ Arbol (Kéo dài thời gian kết thúc "Combo") |
III. Kĩ năng cần ưu tiên nâng trong hướng dẫn chơi Warlord
Hãy ưu tiên nâng kĩ năng bị động trước, sau đó hãy tìm ra kĩ năng kích hoạt tốt nhất và phù hợp với lối chơi của bạn.
- Bộ kĩ năng PvP: Rush Impact - Judgment - Thunder Storm
- Bộ kĩ năng PvE: Thunder Storm - Wide Sweep - Judgment
- Kĩ năng chủ động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Rush Impact: Phóng đến đối thủ gây sát thương và đánh ngã đối thủ. |
![]() | - Judgment: Đâm kiếm xuống đất gây sát thương và đánh ngã đối thủ. |
![]() | - Thunder Storm: Đâm sầm xuống đất với toàn lực gây sát thương và làm choáng đối thủ. |
![]() | - Wide Sweep: Tăng Tốc độ đánh và số lượng đối thủ có thể đánh trúng cùng một lúc |
- Kĩ năng bị động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Warrior Weapon Mastery: Tăng sát thương khi sử dụng Giáo / Song Kiếm. |
![]() | - Heavy Armor Mastery: Giảm sát thương nhận vào khi mặc Trọng Giáp. Hiệu ứng này có thể tích lại đến 4 lần. |
![]() | - Attack Aura: Tăng sát thương cho bản thân và party. Hiệu ứng này có hiệu lực trên toàn khu vực. |
![]() | - Revenge: Có cơ hội tạo ra phép buff tăng Sát thương khi có đòn tấn công chí mạng xuất hiện. |
![]() | - Combat Mastery: Tăng sát thương cao hơn nữa khi trang bị Giáo / Song kiếm. |
![]() | - Human Potential: Tăng Sát thương đối với đối thủ (Tăng thêm cả Sát thương vật lý và Kháng chí mạng). |
- Kĩ năng hiếm:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Missle Bolt: Kĩ năng này gây sát thương cực lớn cho vài kẻ địch. |
![]() | - Meteor Shower: Kĩ năng này rất hiệu quả khi tấn công nhiều kẻ địch ở khu vực rộng lớn. |
![]() | - Absolute Shield: Kĩ năng này cải thiện sức phòng thủ rất nhiều. |
![]() | - Healing Strike: Kĩ năng này rất hiệu quả khi hồi máu và kéo dài trong một thời gian. |
- Một số lưu ý khi nâng điểm kĩ năng:
+ Attack Aura (kĩ năng bị động) chính là kĩ năng tốt nhất khi bạn muốn tham gia party thường xuyên trong những Dungeon và PvE.
+ Đối với kĩ năng hiếm trong PvE: Hãy sử dụng Absolute Shield và Healing Strike nếu bạn gặp khó khăn với quái. Còn ngược lại, hãy sử dụng Missile Bolt và Meteor Strike.
+ Wide Sweep nên được ưu tiên nâng trong PvE để cày cấp nhanh hơn.
+ Thunderstorm, Judgement, Weapon Mastery & Attack Aura đều là những kĩ năng quan trọng. Hãy nâng Heavy Armor Mastery và Revenge sau đó.
IV. Mức độ ưu tiên của Chỉ số chính và Chỉ số phụ
- Trang bị:
+ Vũ khí: Tỉ lệ chí mạng (Critical Rate) / Sát thương chí mạng (Critical Damage) / Tốc độ tấn công (Attack Speed) hay Hút máu (HP Drain)
+ Nón: Thủ vật lý (Physical Defense) / Thủ phép (Magical Defense) / Né tránh (Evasion) hay Hút máu
+ Giáp: Thủ vật lý / Thủ phép / Tốc độ chạy (Movement Speed) hay Né tránh hay Giảm sát thương nhận vào (Resillence)
+ Găng tay: Sát thương vật lý / Xuyên giáp (Penetration) / Sát thương bỏ qua thủ (Ignore Def Damage - hoạt động tương tự sát thương chuẩn của LMHT) hay Né tránh
+ Giày: Sát thương vật lý / Tốc độ tấn công / Tốc độ chạy
+ Vòng cổ: Hút máu / Tốc độ tấn công / Kháng chí mạng (Critical Resist)
+ Bông tai: Hút máu / Tốc độ chạy / Kháng chí mạng hay Xuyên giáp
+ Nhẫn: Hút máu / Tỉ lệ chí mạng / Sát thương chí mạng
- Soul Crystal:
+ Tím: Sát thương chí mạng (gắn vào Vũ khí + Găng tay)
+ Cam - Sát thương chí mạng (Vũ khí + Găng tay)
+ Đỏ - Sát thương chí mạng (Nón + Giáp)
+ Vàng - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Nón + Giáp)
+ Xanh lơ - Sát thương chí mạng (Giày + Vòng cổ)
+ Xanh lá - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Đen - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Xanh dương - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Bạc - Sát thương chí mạng (Nhẫn)
- Thú cưỡi:
+ Nón - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Giáp - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Yên - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Giày - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
* Lưu ý:
+ Những dòng Chỉ số phụ chỉ bắt đầu xuất hiện ở những trang bị có cấp S trở lên, ứng với mỗi cấp là 1 chỉ số phụ ở cấp S, 2 chỉ số phụ ở cấp R và 3 chỉ số phụ ở cấp SR.

V. Những lưu ý khác dành cho Warlord
- Lúc trước: Kĩ năng bị động Force Mastery chỉ áp dụng tăng thêm sát thương cho Thương. Hiện tại: Kĩ năng bị động đó đã được thay thế bởi Combat Mastery và đồng thời tăng thêm sát thương cho cả Song kiếm. Bạn có thể dùng bất cứ vũ khí nào mà bạn muốn khi chơi class Warlord.
- Sự khác biệt: Những đòn dánh của Thương chậm hơn, khiến cho Song kiếm lý tưởng hơn khi nói về Sát thương trên giây. Tuy nhiên, thương lại có tầm đánh xa hơn.
Nguồn: PlayL2R | Dịch bởi Toichoigame.com
Làm bài hướng dẫn chơi Spell Singer đi ông
Spellsinger có bài rồi mà bác, https://toichoigame.com/huong-dan-choi-spellsinger-lineage2-revolution/