Hướng dẫn chơi Swordsinger – Lineage 2 Revolution
Hướng dẫn chơi Swordsinger - Swordsinger là nhân vật chuyên sử dụng Song kiếm với trang bị là Trọng giáp thuộc tộc Elf, tuy nhiên không giống với những nhân vật dùng Song kiếm khác (như Blade Dancer, Slayer, Warlord), Swordsinger đóng vai trò là một support tốt hơn và có khả năng tấn công ở tầm trung. Vốn là Elf, nên Swordsinger có lợi thế về Tốc độ chạy và Né tránh rất tốt.
More...
Do những kĩ năng của Swordsinger tập trung vào khả năng cải thiện sức mạnh cho đồng đội, nên nhân vật này phù hợp với vai trò support nhất. Phép buff của nhân vật này tăng Sát thương, Sức phòng thủ, Tỉ lệ chí mạng, Sát thương chí mạng (từ hai kĩ năng Rythm of Combat và Song of Hunter). Vì thế, Swordsinger chính là bạn đồng hành hoàn hảo cho party, mang lại sức mạnh tổng thể cho toàn đội, đặc biệt khi cặp với những class có khả năng dồn sát thương.
Trong PvE, Swordsinger chỉ ở mức trung bình. Do không có khả năng dồn sát thương và chậm chạp trong việc dọn quái so với những class khác, nhưng bất chấp sự thiếu hụt đó, khả năng sống sốt của nhân vật này lại thuộc hàng đầu, nhờ vào kĩ năng nội tại, giúp nhân vật này có thể sống sót qua những đợt tấn công của kẻ thù. Tuy nhiên, khi party với những class có khả năng dồn sát thương, bạn có thể để nhân vật này cày AFK trong Elite Dungeon. Nhóm của bạn có thể sống sót mà không cần phải có pháp sư hồi máu, nhờ vào khả năng Né tránh cũng như Sức phòng thủ cao vốn có của mình, bù lại cho sự thiếu hụt chỉ số Máu.
Trong PvP Arena, Swordsinger thể hiện rất tốt khi đối đầu với những nhân vật Rogue và Mystic. Kĩ năng của Swordsinger có thể đánh ngã đối thủ ở tầm trung, điều đó có nghĩa là nhân vật này có thể dễ dàng áp sát khi đối thủ đang bị vô hiệu hóa. Tuy nhiên, do không có khả năng dồn sát thương, nên Swordsinger có thể gặp khó khăn khi đối đầu với những nhân vật có khả năng tank thuộc lớp nhân vật Warrior. Còn trong những sự kiện PvP theo nhóm chẳng hạn như Siege, Swordsinger rất tuyệt khi dùng để CC, bởi vì nhân vật này không cần phải đến gần mới đánh ngã được đối thủ.
Nếu bạn thích lối chơi hỗ trợ tấn công và muốn gây sát thương cho đối thủ ở tầm trung, thì đây chỉ là nhân vật rất phù hợp với bạn!
I. Đánh giá nhân vật Swordsinger
- Điểm mạnh:
+ Thiên về lối chơi đội nhóm với những phép buff mạnh. Thể hiện tốt nhất khi có tham gia party, tuy nhiên Swordsinger vẫn có thể solo ổn.
+ Có hệ số tăng sáng thương khá cao với kĩ năng kích hoạt Sonic Blaster và Sonic Storm.
+ Có lượng sát thương khá nhờ vào những kĩ năng bị động và phép buff.
+ Khá nổi trong party và những trận chiến lớn.
+ Có Tốc độ chạy và Né tránh cao so với những tộc khác.
- Điểm yếu:
- Một số người chơi sẽ cảm thấy Swordsinger có lượng sát thương khá thọt về cuối game. Dù được xem là lớp nhân vậy gây sát thương, tuy nhiên sát thương gây ra không cao như những nhân vật khác (Blade Dancer, Slayer, Warlord).
- Không có khả năng dồn sát thương.
- Khá yếu trong những trận 1v1, đặc biệt là khi đối đầu với tank.
- Một số người chỉ xem bạn là một nhân vật chuyên đi buff hơn là một nhân vật gây sát thương.
II. Trang bị tốt nhất dành cho Swordsinger
- Vũ khí:
Hình ảnh | Tên vũ khí |
![]() | Dunamiss Dualsword (PvP / Ưu tiên có trước) |
![]() | Dual StormBringers (PvE quái ma thuật (? - Magical Monster)) |
![]() | Dual Samurai Long Sword (PvE quái thường) |
![]() | Dynasty Dualsword (Săn Boss) |
![]() | Dual Sword of Revolution (Quái tinh anh) |
- Giáp:
Hình ảnh | Tên bộ giáp |
![]() ![]() ![]() ![]() | Bộ giáp Dominus |
- Trang sức:
Hình ảnh | Tên bộ trang sức |
![]() ![]() ![]() | Bộ Nassen (Truy sát / Tăng tốc độ di chuyển / Né tránh) |
![]() ![]() ![]() | Bộ Black Ore (Thường sử dụng khi PvP / Kháng chí mạng) |
![]() ![]() ![]() | Bộ Elven (Chỉ số tấn công cao nhất trong tất cả các bộ trang sức khác / Kháng choáng) |
III. Kĩ năng cần ưu tiên nâng trong hướng dẫn chơi Swordsinger
Hãy chắc chắn rằng mọi kĩ năng đều ở level 1, trước khi nâng theo bảng ưu tiên bên dưới (đặc biệt là Esprit). Ưu tiên nâng kĩ năng bị động trước để tăng chỉ số Tấn công của bạn (Warrior Weapon Mastery, Attack Aura and Combat Mastery). Sau đó bạn có thể nâng những kĩ năng kích hoạt như Sonic Blaster và Sonic Storm. Đối với kĩ năng buff, bạn có thể chọn một trong hai để ưu tiên trước. Nếu bạn thích Bị động hơn, bạn có thể chọn Rhythm of Combat, còn Song of Hunter lại thích hợp với Chủ động hơn. Để bù đắp cho lượng Máu thiếu hụt, bạn có thể tăng một số điểm cho Heavy Armor Mastery. Kĩ năng có độ ưu tiên thấp nhất chính là Esprit do mỗi điểm cộng vào chỉ tăng độ hiệu quả của kĩ năng lên một ít, giữ cấp 1 và cấp 30 chỉ khác nhau khoảng 2.5% tỉ lệ chí mạng.
- Bộ kĩ năng PvP (Siege) – Rhythm of Combat / Sonic Storm / Sonic Blaster or Song of Hunter
- Bộ kĩ năng PvP (Arena) – Rhythm of Combat / Sonic Storm / Sonic Blaster
- Bộ kĩ năng PvE – Sonic Storm / Sonic Blaster / Rhythm of Combat or Song of Hunter
- Kĩ năng chủ động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Sonic Blaster: Chém một đường kiếm để gây sát thương đối thủ ở tầm xa |
![]() | - Sonic Storm: Chém một đường kiếm tạo ra vụ nổ, gây sát thương và đánh ngã đối thủ. |
![]() | - Rythm of Combat: Tăng Sát thương và Sức phòng thủ cho bản thân và party. |
![]() | - Song of Hunter: Tăng Tỉ lệ chí mạng cho bản thân và party. |
- Kĩ năng bị động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Warrior Weapon Mastery: Tăng sát thương khi sử dụng Giáo / Song Kiếm. |
![]() | - Heavy Armor Mastery: Giảm sát thương nhận vào khi mặc Trọng Giáp. Hiệu ứng này có thể tích lại đến 4 lần. |
![]() | - Attack Aura: Tăng sát thương cho bản thân và party. Hiệu ứng này có hiệu lực trên toàn khu vực. |
![]() | - Espirit: Có cơ hội tạo ra phép buff Tỉ lệ chí mạng khi né tránh thành công. |
![]() | - Combat Mastery: Tăng sát thương cao hơn nữa khi trang bị Giáo / Song kiếm. |
![]() | -Elven Potential: Tăng Né tránh khi bị tấn công (Tăng thêm cả Né tránh, Tốc độ chạy và Sát thương phép). |
- Kĩ năng hiếm:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Missle Bolt: Kĩ năng này gây sát thương cực lớn cho vài kẻ địch. |
![]() | - Meteor Storm: Kĩ năng này rất hiệu quả khi tấn công nhiều kẻ địch ở khu vực rộng lớn. |
![]() | - Absolute Shield: Kĩ năng này cải thiện sức phòng thủ rất nhiều. |
![]() | - Healing Strike: Kĩ năng này rất hiệu quả khi hồi máu và kéo dài trong một thời gian. |
![]() | - Poison Strike: Khiến đối thủ rơi vào trạng thái Ngộ độc, giảm sát thương và tốc độ chạy trong một khoảng thời gian. Nhận thêm sát thương trong thời gian bị dính chiêu. |
![]() | - Defense Zone: Chỉ định một khu vực giúp giảm sát thương cho cả party và bản thân miễn nhiễm với phép debuff. |
- Một số lưu ý khi nâng điểm kĩ năng:
+ Attack Aura chính là kĩ năng đầu tiên cần được ưu tiên nâng trong những kĩ năng bị động, bởi vì nó tăng thêm Sát thương cho party với tầm hiệu lực cả khu vực.
+ Combat Mastery tăng sát thương trở nên quan trọng hơn khi bạn nâng cấp Warrior Weapon Mastery và Attack Aura.
+ Heavy Armor Mastery khá quan trọng trong việc giảm sát thương nhận vào và bù đắp cho chỉ số Máu bị thiếu hụt.
IV. Mức độ ưu tiên của Chỉ số chính và Chỉ số phụ
- Trang bị:
+ Vũ khí: Tỉ lệ chí mạng (Critical Rate) / Sát thương chí mạng (Critical Damage) / Sát thương vật lý (Physical Attack) hay Tốc độ tấn công (Attack Speed) hay Hút máu (HP Drain)
+ Nón: Thủ vật lý (Physical Defense) / Thủ phép (Magical Defense) / Né tránh (Evasion) hay Xuyên giáp (Penetration) hay Kháng CC
+ Giáp: Thủ vật lý / Thủ phép / Tốc độ chạy (Movement Speed) hay Né tránh hay Giảm sát thương nhận vào (Resillence)
+ Găng tay: Sát thương vật lý / Xuyên giáp (Penetration) / Né tránh
+ Giày: Sát thương vật lý / Tốc độ chạy (Speed) / Tốc độ tấn công hay Né tránh hay Giảm sát thương nhận vào
+ Vòng cổ: Kháng chí mạng (Critical Resist) / Giảm sát thương nhận vào / Hút máu hay Kháng CC
+ Bông tai: Tốc độ chạy / Kháng chí mạng / Xuyên giáp hay Kháng CC hay Hút máu
+ Nhẫn: Tỉ lệ chí mạng / Sát thương chí mạng / Hút máu hay Sát thương vật lý
- Soul Crystal:
+ Tím: Sát thương chí mạng (gắn vào Vũ khí + Găng tay)
+ Cam - Sát thương chí mạng (Vũ khí + Găng tay)
+ Đỏ - Sát thương chí mạng (Nón + Giáp)
+ Vàng - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Nón + Giáp)
+ Xanh lơ - Sát thương chí mạng (Giày + Vòng cổ)
+ Xanh lá - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Đen - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Xanh dương - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Bạc - Sát thương chí mạng (Nhẫn)
- Thú cưỡi:
+ Nón - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Giáp - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Yên - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Giày - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
* Lưu ý:
+ Với trang bị có cấp S trở lên thì tương ứng mỗi cấp sẽ xuất hiện 1 chỉ số phụ. Ví dụ Cấp S có 1 chỉ số phụ, cấp R có 2 chỉ số phụ và cấp SR có 3 chỉ số phụ.

V. Những lưu ý khác dành cho Swordsinger
- Hãy chọn những chỉ số hỗ trợ như tăng Máu nếu như bạn muốn lai giữa khả năng gây sát thương và support trong Siege. Bạn có thể sống sót lâu hơn và đồng thời buff cho party nhiều hơn.
- Nên lấy chỉ số Hút máu (tốt nhất là được tổng 3% hút máu) trên vũ khí của bạn để mở chế độ auto khi solo dễ thở hơn.
- Attack Aura và Warrior Weapon Master là hai kĩ năng cần ưu tiên hàng đầu phải max trước, vì nó sẽ thúc đẩy bạn trong giai đoạn đầu game.
- Do Swordsinger là Elf nên nhân vật này có lượng Mana khá dồi dào, vì thế những bình mana sẽ không dễ bị cạn kiệt.
- Có rất nhiều bộ trang sức phù hợp với Swordsinger. Như bộ Nassen sẽ tăng thêm khả năng di chuyển của bạn, hay bộ Black ore sẽ giúp bạn trâu hơn, còn bộ Elven sẽ tăng sát thương và kháng choáng.
- Trong PvP Siege, bạn có thể combo kĩ năng như sau:
+ Rhythm of Combat > Sonic Storm > [Sử dụng ngay lập tức] Meteor Shower > Sonic Storm > Sử dụng Defense Zone hay Absolute Shield trong khi đánh thường.
+ Rhythm of Combat > Song of Hunter > Sonic Storm > [Sử dụng ngay lập tức] Meteor Shower > Sử dụng Defense Zone hay Absolute Shield trong khi đánh thường.
- Trong PvP Arena, bạn có thể combo kĩ năng như sau:
+ Rhythm of Combat > Sonic Storm > [Sử dụng ngay lập tức] Meteor Shower + Missile Bolt > Sonic Storm > Đánh thường.
- Đối với kĩ năng hiếm, sử dụng Missile Bolt và Meteor Shower trong PvP Arena. Trong Siege, bạn có thể thay Missile Bolt bằng Defense Zone hay Absolute Shield để tăng khả năng sống sót. Healing Strike và Absolute Shield bắt buộc phải có khi cày trong Elite Dungeon.
Nguồn: PlayL2R | Dịch bởi Toichoigame.com
Leave a Reply