Hướng dẫn chơi Spellhowler – Lineage 2 Revolution
Hướng dẫn chơi Spellhowler - Spellhowler thuộc tộc Dark Elf chuyên sử dụng Gậy phép và Áo choàng. Với khả năng sử dụng kĩ năng diện rộng debuff đối thủ bằng cách làm chậm và giảm sức phòng thủ (Corruption). Nhân vật này thể hiện tốt nhất trong một nhóm - Spellhowler sẽ phát huy hết năng lực của mình một khi kết hợp với đồng minh có khả năng vô hiệu hóa đối thủ, tạo ra cơ hội cho những kĩ năng của Spellhowler gây sát thương tối đa.
More...
Spellhowler là pháp sư chuyên gây sát thương. Do thuộc tộc Dark Elf, nên nhân vật này có Sát thương cao và Chí mạng. Tuy nhiên, Spellhowler có Lượng máu và Sức phòng thủ thấp, khiến cho nhân vật này khá mỏng manh; việc tránh né đối phương khi kĩ năng còn đang hồi lại rất quan trong. Mặc dù sát thương gây ra rất lớn, nhưng thời gian hồi chiêu lâu có thể đẩy nhân vật vào thế bất lợi.
Tất nhiên, Spellhowler làm rất tốt trong việc săn Core, cày cấp và làm nhiêm vụ, do AI (trí thông minh nhân tạo ) của quái không giống như ngươi chơi nên thường dính phải lượng sát thương lớn. Bên cạnh đó, Spellhowler cũng thẻ hiện rất tốt trong PvP nhóm, có thể dễ dàng hạ một nhóm đối thủ, cho là có ai đó trong party của bạn đang tank và thu hút sự chú ý của đối thủ.
Spellhowler có khả năng dồn sát thương rất mạnh nhờ vào phép buff kích hoạt Fatal Wisdom, vốn có khả năng tăng Sát thương phép trong 15 giây. Điều này giúp bạn có thể tung ra hết những kĩ năng làm suy yếu đối thủ trong một khu vực. Bên cạnh đó, kĩ năng Death Whisper tăng thêm Sát thương chí mạng cho party của bạn, góp phần tăng thêm sát thương của cả party.
Dù có sát thương cao, tuy nhiên Spellhowler lại khá tầm thường trong Arena 1v1. Nhân vật này thiếu những kĩ năng vô hiệu hóa kẻ địch, nên Spellhowler thường dựa hoàn toàn vào party. Vai trò chính của Spellhowler thường lùi về phía sau để gây sát thương, nên việc Spellhowler có mặt trong party rất quan trọng trong Siege. Với sức phòng thủ và tốc độ chạy của đối thủ bị suy yếu, Spellhowler có thể dễ dàng tránh được những đòn tấn công.
I. Đánh giá nhân vật Spellhowler
- Điểm mạnh:
+ Có sát thương cao so với một Pháp sư nhờ vào kĩ năng Fatal Wisdom & Corruption.
+ Rất thích hợp với lối chơi dựa vào party nhờ vào kĩ năng Corruption.
+ Dark Breath có lượng sát thương diện rộng cao nhất trong tất cả các nhân vật trong game.
+ Dồn sát thương rất cao nhờ vào 2 kĩ năng diện rộng.
+ Gây sát thương lớn hơn hầu hết nhân vật trong game, trong trường hợp Spellhowler không bị tấn công.
+ Thể hiện rất tốt trong những trận đấu PvP theo team và săn boss.
- Điểm yếu:
- Không thể sống sót qua những đòn tấn công mạnh từ Boss, do có chỉ số Máu và Sức phòng thủ thấp.
- Những kĩ năng đều có thời gian hồi chiêu lâu.
- Là nhân vật khá thú vị để chơi, nhưng có phần khó khăn do sự mỏng manh của mình.
- Thường là mục tiêu bị nhắm đến đầu tiên trong Fortress Siege, do lượng sát thương đáng gờm và dễ dàng bị hạ khi bị đánh ngã.
- Di chuyển liên tục rất quan trọng để gây sát thương tối đa và sống sót trên chiến trường.
II. Trang bị tốt nhất dành cho Spellhowler
- Vũ khí:
Hình ảnh | Tên vũ khí |
![]() | Dark Abyss (PvP / Ưu tiên có trước) |
![]() | Branch of the Mother Tree (PvE quái ma thuật (? - Magical Monster)) |
![]() | Demon’s Staff (PvE quái thường) |
![]() | Flaming Dragon Skull (Săn Boss) |
![]() | Staff of Life (Quái tinh anh) |
- Giáp:
Hình ảnh | Tên bộ giáp |
![]() ![]() ![]() ![]() | Bộ giáp Optimus |
- Trang sức:
Hình ảnh | Tên bộ trang sức |
![]() ![]() ![]() | Bộ Nassen (Truy sát / Tăng tốc độ di chuyển / Né tránh) |
![]() ![]() ![]() | Bộ Elven (Chỉ số tấn công cao nhất trong tất cả các bộ trang sức khác / Kháng choáng) |
III. Kĩ năng cần ưu tiên nâng trong hướng dẫn chơi Spellhowler
Hãy nâng toàn bộ kĩ năng lên cấp 1 trước khi nâng theo bảng ưu tiên bên dưới (đặc biệt là Fever và Attacking Light Heal). Chú ý nâng cấp kĩ năng bị động trước do đó là nguồn bổ sung sát thương (Mage Weapon Mastery và Robe Mastery). Sau đó, hãy chắc chắn là Fatal Wisdom luôn được nâng max, do phép buff này tăng Sát thương Phép rất nhiều và tỉ lệ tăng sát thương theo từng cấp khá lớn. Kế tiếp, hãy nâng cấp kĩ năng Death Whisper và những kĩ năng kích hoạt (Corruption and Dark Breath). Attacking Light Heal sẽ là kĩ năng cuối cùng nâng max, do tỉ lệ hồi máu theo cấp rất thấp.
- Bộ kĩ năng dành cho PvP (Siege) – Corruption / Dark Breath / Fatal Wisdom
- Bộ kĩ năng dành cho PvP (Arena)– Flame Strike / Corruption / Fatal Wisdom
- Bộ kĩ năng PvE – Corruption / Dark Breath / Fatal Wisdom
- Kĩ năng chủ động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Flame Strike: Phóng một quả cầu lửa gây một vụ nổ lớn và đánh ngã đối phương . |
![]() | - Dark Breath: Niệm phép tạo ra ngọn lửa đen để gây sát thương. Có thể xoay để chuyển hướng tấn công khi đang niệm. |
![]() | - Corruption: Yểm bùa một khu vực gây sát thương và làm giảm Sức phòng thủ cùng Tốc độ chạy. |
![]() | - Fatal Wisdom: Tăng Sát thương Phép trong một khoảng thời gian. |
- Kĩ năng bị động:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Magic Weapon Mastery: Tăng sát thương khi sử dụng Gậy phép. |
![]() | - Robe Mastery: Tăng sát thương khi mặc Áo choàng. Hiệu ứng này có thể tích lại đến 4 lần. |
![]() | - Death Whisper: Tăng Sát thương chí mạng cho bản thân và party. Hiệu ứng này có hiệu lực trên toàn khu vực. |
![]() | - Fever: Có khả năng tạo ra phép buff tăng Sát thương chí mạng khi xuất hiện đòn đánh chí mạng. |
![]() | - Attacking Light Heal: Có cơ hội hồi máu khi tấn công đối thủ. |
![]() | - Dark Elven Pontential: Tăng thêm Tỉ lệ chí mạng khi tấn công đối thủ (Tăng thêm Chính xác và Tỉ lệ chí mạng). |
- Kĩ năng hiếm:
Hình ảnh | Tên kĩ năng |
![]() | - Missle Bolt: Kĩ năng này gây sát thương cực lớn cho vài kẻ địch. |
![]() | - Meteor Shower: Kĩ năng này rất hiệu quả khi tấn công nhiều kẻ địch ở khu vực rộng lớn. |
![]() | - Absolute Shield: Kĩ năng này cải thiện sức phòng thủ rất nhiều. |
![]() | - Healing Strike: Kĩ năng này rất hiệu quả khi hồi máu và kéo dài trong một thời gian. |
![]() | - Poison Strike: Khiến đối thủ rơi vào trạng thái Ngộ độc, giảm sát thương và tốc độ chạy trong một khoảng thời gian. Nhận thêm sát thương trong thời gian bị dính chiêu. |
- Một số lưu ý khi nâng điểm kĩ năng:
+ Death Whisper nên là kĩ năng ưu tiên nâng nếu bạn dự định tham gia party nhiều.
+ Sử dụng kĩ năng Corruption trước để làm suy yếu đối thủ trước khi tung hết kĩ năng còn lại.
+ Kĩ năng Fever và Attacking Light Heal tăng sát thương và khả năng sống sót rất nhiều trong PvE.
+ Fatal Wisdom là một trong những kĩ năng cần ưu tiên hàng đầu sau Corruption và Dark Breath. Tăng thêm lượng lớn Sát thương Phép, đặc biệt khi những kĩ năng gây sát thương của bạn đang hồi lại.
IV. Mức độ ưu tiên của Chỉ số chính và Chỉ số phụ
- Trang bị:
+ Vũ khí: Tỉ lệ chí mạng (Critical Rate) / Sát thương chí mạng (Critical Damage) / Sát thương phép (Magical Attack) hay Xuyên giáp (Penetration)
+ Nón: Thủ vật lý (Physical Defense) / Xuyên giáp / Thủ phép (Magical Defense) hay Né tránh (Evasion)
+ Giáp: Thủ vật lý / Tốc độ chạy (Movement Speed) / Thủ phép hay Né tránh hay Giảm sát thương nhận vào (Resillence)
+ Găng tay: Sát thương phép / Xuyên giáp / Né tránh
+ Giày: Sát thương phép / Né tránh / Tốc độ chạy
+ Vòng cổ: Kháng chí mạng (Crit Resist) / Giảm sát thương nhận vào / Hút máu (HP Drain) hay Thủ vật lý
+ Bông tai: Tốc độ chạy / Xuyên giáp / Kháng chí mạng hay Hút máu
+ Nhẫn: Sát thương phép / Tỉ lệ chí mạng / Sát thương chí mạng hay Hút máu
- Soul Crystal:
+ Tím: Sát thương chí mạng (gắn vào Vũ khí + Găng tay)
+ Cam - Sát thương chí mạng (Vũ khí + Găng tay)
+ Đỏ - Sát thương chí mạng (Nón + Giáp)
+ Vàng - Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Nón + Giáp)
+ Xanh lơ - Sát thương chí mạng (Giày + Vòng cổ)
+ Xanh lá - Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Đen - Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Xanh dương - Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Bạc - Sát thương chí mạng (Nhẫn)
- Thú cưỡi:
+ Nón - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Giáp - Tỉ lệ chí mạng (Tất cả)
+ Yên - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
+ Giày - Kháng chí mạng hay Giảm sát thương nhận vào hay Né tránh (Tùy chọn)
* Lưu ý:
+ Những Chỉ số phụ chỉ bắt đầu ở vũ khí, giáp trụ từ cấp S trở lên, tương ứng sẽ có 1 chỉ số phụ ở cấp S, 2 chỉ số phụ ở cấp R và 3 chỉ số phụ ở cấp SR.

V. Những lưu ý khác dành cho Spellhowler
- Mage Weapon Mastery là kĩ năng nên ưu tiên hàng đầu phải nâng max. Kĩ năng bị động này tăng sát thương cho những đòn tấn công của bạn, nên nó cực kì quan trọng trong giai đoạn đầu game.
- Bộ trang sức Elven là bộ tốt nhất để tăng thêm sát thương và kháng choáng. Nếu bạn muốn di chuyển nhanh hơn để thoát khỏi trận chiến, hãy trang bị bộ Nassen.
- Trong Tower of Insolence bạn nên chạy xung quanh bản đồ để gom tất cả quái lại trước khi tung kĩ năng Corruption.
- Cứ để kĩ năng Flame Strike ở cấp 1 vào giai đoạn đầu game, do bạn vẫn cần kĩ năng này để đánh ngã đối thủ trong PvP.
- Trong PvP Siege / Clan war:
+ Hãy chờ đồng đội của bạn vô hiệu hóa đối thủ trước và dồn kẻ địch lại thành 1 cụm > Corruption > [Ngay lập tức sử dụng] Meteor Storm và Missile Bolt > Dark Breath (Khi đối thủ vẫn còn bị đánh ngã) > Chờ hồi lại kĩ năng và lặp lại combo trên.
- Trong PvP Arena:
+ Hãy chờ sơ hở hay né kĩ năng của đối thủ trước > Flame Strike > Corruption > [Ngay lập tức sử dụng] Meteor Storm và Missile Bolt > Đánh thường.
- Với kĩ năng hiếm, hãy sử dụng Missile Bolt và Meteor trong PvP Arena. Healing Strike và Absolute Shield là chắc chắn phải có khi đi Dungeon Tinh Anh, do bạn sẽ cần nâng khả năng sống sót.
Nguồn: PlayL2R | Dịch bởi Toichoigame.com
Leave a Reply